Mô tả
MÁY NÉN KHÍ KHÔNG DẦU
Được thiết kế để cung cấp khí sạch, khí không dầu cho bệnh viện, khoa lâm sàng, phòng xét nghiệm. Với việc kết hợp của các lớp làm sạch khí và các bộ điều khiển tự động sẽ làm khô hoàn toàn và loại bỏ các vi khuẩn, không khí sẽ được cung cấp cố định ở 0.4MPa trong đường ống. Có 8 loại từ 0.75kw tới 15kw thường được sử dụng. Một Loại phù hợp sẽ được lựa chọn dựa vào nhu cầu của khách hàng.
Đặc điểm
- Mỗi bộ nén khí được lắp ráp hoàn toàn với các khối motor/ nén khí được gắn vào một bình chứa khí
- Các giá được bọc kín có chứa dầu không yêu cầu tra thêm dầu. các bộ phận tách dầu cũng được hạn chế
- Được thiết kế để tối thiểu việc bảo dưỡng và tuổi thọ cao với các van đậy và khí làm bằng thép không gỉ loại mới
- Bộ phận làm mát được cải tiến với hiệu ứng làm mát cao đã nâng cao công suất khí nén
- Khí trong bộ giảm thanh hạn chế được tiếng ồn ở các cổng.
Chú ý
- Bắt đầu chạy: khối nén phải được giữ mức và motor phải được quay theo hướng mũi tên được đánh dấu,
- Kiểm tra hàng ngày: xả bình chứa khí. Kiểm tra chức năng của van bảo vệ, van điều chỉnh và đồng hồ áp suất. các âm thanh và tiếng động bất thường cũng phải được kiểm tra hàng ngày
- Sau 250 giờ hoạt động hoặc 1 tháng: vặn chặt bulong, ốc và các nut. Kéo căng các dây cua roa bị chùng, hoặc thay thế cái mới nếu cần.làm sạch hoặc thay các bộ lọc.
- Sau 3000 giờ hoạt động hoặc 1 năm: piston ring, rider ring, van khí, quạt thông gió, van cách điện (hoặc unloader piston) sẽ được kiểm tra hoặc thay thế nếu cần. không bao giờ được sử dụng chúng quá 6000 giờ làm việc.
- Các bộ đại tu và các bộ lọc có sẵn nếu yêu cầu, hoặc liên hệ với nhà phân phối gần nhất để có được dịch vụ sửa chữa
1.Compressed 2.Mô tơ 3.Bộ giảm thanh 4.Bình chứa khí nén 5.Đế
Thông số kỹ thuật
BỘ SỬ LÝ KHÍ Y TẾ
Khối này cho phép làm khô, loại bỏ vi khuẩn và giảm bớt áp suất của khí nén để cung cấp khí y tế sạch cho các khu vực điều trị. Khối này bao gồm bộ làm khô khí kiểu làm lạnh, một bộ các bộ lọc khí với các bộ lọc loại bỏ nước, bụi,vi khuẩn và bộ điều chỉnh áp suất khí.
Đặc điểm
- Với bộ làm khô khí kiểu ướp lạnh, làm khô tới 95% và điểm sương là -17oC tại áp suất khí quyển được thực hiện.
- Một loạt bộ lọc và bộ tiền lọc sẽ loại bỏ hoàn toàn các hạt bụi kích thước nhỏ và vi khuẩn (3~0.01 μm). Bộ lọc cuối carbon đã được hoạt hóa hấp thụ dầu và mùi hôi.
- Bộ giảm áp điều chỉnh áp suất khí tới một áp suất cố định là 0.4MPa.
- Trong khối khí y tế hai đường như ở dưới, một đường sẽ được sử dụng làm đường chính.
- Đường còn lại được sử dụng làm đường dự phòng thay phiên nhau.
- Khối khí y tế 1 đường cũng có sẵn. trong trường hợp này, đường dự phòng chỉ có một bộ điều áp khí giữa các van dừng.
1.Bộ làm khô khí (tách nước) | 2.Bộ lọc khí | 3.Bộ tiền lọc |
4.Bộ điều áp | 5.Bộ lọc cuối | 6.Đồng hồ áp suất khí vào |
7.Đồng hồ áp suất khí cung cấp | 8.Van dừng đường chính | 9.Van dừng đường phụ |
10.Đầu ra khí | 11.Đầu vào khí | 12.Van xả |
Thông số kỹ thuật
TỦ ĐIỀU KHIỂN
Mục đích của tủ điều khiển là để điều khiển bộ nén khí cho việc chạy xen kẽ tự động ở lúc tiêu thụ bình thường và chạy song song tự động tại điểm yêu cầu.
Hệ thống được thiết kế như một bộ nén khí thường xuyên và một bộ nén chờ lần lượt chạy ở 0.5MPa và dừng ở 0.7MPa, nhưng với những yêu cầu cao, bộ chờ chạy song song với một bộ hoạt động thường xuyên tại 0.45 MPa và dừng ở 0.7Mpa
Đặc điểm
- Đèn báo trạng thái chạy/ dừng: để nhận biết là đang chạy hay dừng
- Đèn báo trạng thái quá tải (tùy chọn): để chỉ ra điều kiện bất thường của bộ nén khí và motor.
- Có thể mở rộng cho một bảng đèn cảnh báo.Đồng hồ đo thời gian chạy:để ghi lại giờ làm việc của máy nén
- Công tắc chọn chế độ tự động/ bằng tay: để chọn chế độ cho máy nén
- Đèn nguồn 4. Công tắc lựa chọn
5. Đồng hồ đo thời gian chạy (tùy chọn)
2. Đèn trạng thái máy nén 3. Ampe kế motor máy nén
Thông số kỹ thuật
BỘ LÀM MÁT
Bộ làm làm mát sẽ làm mát khí nén bị nóng từ máy nén khí tới dưới 40oC và giảm hơi ẩm trong khí nén. Nước ngưng tụ được đưa ra có chu kì hoặc tự động. loại quạt làm mát sau các bộ làm mát tránh được các sự cố do việc bảo quản của việc cung cấp nước hoặc làm lạnh nước.
Đặc điểm
1. Thân của bộ sau làm lạnh | 4. Thiết bị đầu ra |
2. Bệ máy | 5. Bộ lọc bụi (có làm mát bên trong) |
3. Máng tự động (tùy chọn) | 6. Đồng hồ đo nhiệt ( HAA15-X41) |
Thông số kỹ thuật
BÌNH CHỨA KHÍ
Đây là một bình chứa khí lớn hơn dựng đứng để giữ cho áp suất khí nén từ 0.45MPa đến 0.7MPa. Khí sau khi được làm sạch và được điều chỉnh áp suát sẽ được cung cấp cho đầu ra khí thông qua các đường ống khí y tế trong bệnh viện. Có các bình dựng đứng loại 280l, 430l, 700l, và 1240l. một loại phù hợp sẽ được chọn dựa vào khả năng sử dụng, công suất máy (kw) |
Đặc điểm
- Một chuyển mạch áp suất cài đặt chế độ xen kẽ tự động và điều chỉnh song song sẽ được lắp đặt vào bình. Thình thoảng các công tắc áp suất sẽ được đặt ở cị trí khác
- Van an toàn trong bình mở và giảm áp suất khi áp suất trong bình đạt tới 0.85Mpa
- Van xả để xả nước đọng ra ngoài một cách đều đặn
- Áp suất lớn nhất được kiểm tra tại 0.97Mpa
- Làm bằng hợp kim thép được sơn chống ăn mòn
1. Thân bình | 4. Van an toàn | 7. Lỗ làm sạch |
2. Đầu vào khí | 5. Ổ lấy khí cho công tắc áp suất | 8. Van xả nước đọng |
3. Đầu ra khí | 6. Lỗ kiểm tra | 9. đồng hồ áp suất |
Thông số kỹ thuật
SƠ ĐỒ LẮP GIÁP