Mô tả
HỆ THỐNG CHUYỂN ĐỔI KHÍ TỰ ĐỘNG
Việc thiết kế và thi công hệ thống khí y tế bệnh viện dựa trên các thông số thiết kế kiến trúc, các khoa phòng chức năng và số giường bệnh. Nhưng để đạt các yêu cầu chuyên môn cũng như hiệu quả cho cơ sở y tế và bệnh nhân. Các kỹ sư thông thường dựa vào các tiêu chuẩn sau:
-
- Tiêu chuẩn thiết kế: HTM 2022 và HTM 02-01 Anh Quốc
- Các tiêu chuẩn tham khảo: ISO 7396-1, ISO 7396-2 (Châu Âu), NFPA 99 (Mỹ).
- Các tiêu chuẩn tham khảo khác:
- Tiêu chuẩn thiết kế khoa phẫu thuật, Bệnh viện đa khoa: 52TCN-CTYT 0038:2005.
- Tiêu chuẩn thiết kế khoa cấp cứu, khoa điều trị tích cực và chống độc, Bệnh viện đa khoa: 52TCN-CTYT 0039:2005.
- Tiêu chuẩn thiết kế – khoa chẩn đoán hình ảnh, Bệnh viện đa khoa: 52TCN-CTYT 0040:2005.
- Hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn TCVN 365-2007 Bệnh viện đa khoa – Yêu cầu thiết kế Bộ y tế.
- Tài liệu hướng dẫn thiết kế hệ thống khí y tế Air Liquide Medical Systems (Medical Gas Design Guide).
- Tiêu chuẩn chất lượng : EN ISO 9001, EN ISO 13485. EN 13348, EN 1057, FSC
- Tiêu chuẩn an toàn PCCC : TCVN2622.
- Tiêu chuẩn an toàn lao động : TCVN2287
Hệ thống chuyển đổi khí tự động có hai nhánh bình cung cấp khí tự động, liên tục đến các ống dẫn khí tại vị trí áp suất không đổi ( O2 / 430KPa ; N2O sắp hết khí thì ngay lập tức khí ở trong nhánh bình dự trữ được chuyển sang nhánh bình hoạt động thông qua một thiết bị tự động chuyển đổi, và áp suất khí trong ống dẫn khí vẫn giữ nguyên không đổi
.
Hướng dẫn sử dụng
1. Bật công tắc tắt mở được gắn trên bảng chuyển đổi, khi đó các đèn nhấp nháy sáng.
2. Kết nối nhánh bình đang hoạt động với nhánh bình dự trữ
3. Mở từ từ các van của cả hai nhánh bình
4. Mở từ từ cả hai van giữ khí
5. Bật tiếp cả van chuyển đổi
6. Đọc các chỉ số áp suất khí hiện trên đồng hồ đo:
– Nhánh dẫn : O2 : 13 ~ 15 MPa
N2O: 5.7 ~ 5.8 MPa
– Ống dẫn : O2: 430 KPa
N2O : 400KPa
7. Lúc này trạm cung cấp khí đã sẵn sàng hoạt động ( Khi nhánh bình hoạt động báo hiệu hết khí, ngay lập tức khí của nhánh bình dự trữ tự động chuyển khí sang thông qua ống dẫn khí và trạng thái của nhánh bình luôn giữ ở vị trí áp suất không đổi)
8. Khi quá trình chuyển đổi khí xong, ta đóng các van lại để giữ an toàn.
9. Sử dụng điện áp 220V.
Cấu tạo
Thành phần cấu tạo
1.Bộ điều khiển chuyển đổi tự động
2.Đồng hồ dàn bình trái
3.Đồng hồ đo đƣờng ống
4.Đồng hồ dàn bình phải
5.Nhãn tên khí
6.Đèn báo hết khí
7.Van chuyển đổi
8.Đầu xả an toàn
9.Đầu nối với hệ thống ống
10.Van ngắt áp lực cao
11.Van một chiều
12.Thanh đỡ
13.Dây nối bình
14.Thanh cố định bình
15. Bộ đỡ bình